Thứ Ba, 27 tháng 8, 2019

Khóa học Tử Vi Lý Số Online

Khóa học Tử Vi Lý Số Online


Khóa học Tử Vi Lý Số Online được lập dựa trên giáo trình được đúc kết sau nhiều năm nghiên cứu, khảo nghiệm của Xem Ngày TỐT. Chúng tôi rất mong muốn đưa bộ môn huyền học này được phổ biến rộng rãi. Mong muốn rằng Khóa học Tử Vi Lý Số Online này là tài liệu có ích cho những quý độc giả đang và sẽ muốn tìm hiểu về Tử Vi, hay Tử Vi Đẩu Số.

Tử vi lý số
Tử vi lý số

Tử Vi, hay Tử Vi Đẩu Số, là một bộ môn huyền học được dùng với các công năng chính như: luận đoán về tính cách, hoàn cảnh, dự đoán về các " vận hạn" trong cuộc đời của một người đồng thời nghiên cứu tương tác của một người với các sự kiện, nhân sự.... Chung quy với mục đích chính là để biết vận mệnh con người.

Mục XI: GIẢI VỀ CÁC CUNG SỐ

Bài 70: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số
Bài 71: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Phụ Mẫu
Bài 72: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Phúc Đức
Bài 73: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Điền Trạch
Bài 74: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Quan Lộc
Bài 75: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Nô Bộc
Bài 76: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Thiên Di
Bài 77: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Giải Ách
Bài 78: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Tài Bạch
Bài 79: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Tử Tức
Bài 80: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Phối Ngẫu
Bài 81: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Huynh Đệ

PHẦN III: GIẢI ĐOÁN

Chương I: NGUYÊN TẮC ĐỂ GIẢI ĐOÁN MỘT LÁ SỐ

Bài 17: Tử vi lý số: Giải đoán - Nguyên tắc để giải đoán một Lá số tử vi

Chương II: YẾU TỐ VỀ NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ SINH

Bài 18: Tử vi lý số: Giải đoán - Yếu tố về năm, tháng, ngày, giờ sinh: Can Chi của năm sinh
Bài 19: Tử vi lý số: Giải đoán - Theo hành của năm, tháng, ngày, giờ sinh
Bài 20: Tử vi lý số: Giải đoán - Giờ sinh Âm hay Dương

Chương III: VỊ TRÍ MẠNG VÀ THÂN

Bài 21: Tử vi lý số: Giải đoán - Vị trí Mạng, Thân tại cung Âm hay Dương
Bài 22: Tử vi lý số: Giải đoán - Mạng hay Thân Nhị hợp với cung nào, chịu ảnh hưởng cung đó
Bài 23: Tử vi lý số: Giải đoán - Vị trí Mạng tại Tứ Sinh, Tứ Chính hay Tứ Mộ
Bài 24: Tử vi lý số: Giải đoán - Vòng Thái Tuế
Bài 25: Tử vi lý số: Giải đoán - Vòng Lộc Tồn
Bài 26: Tử vi lý số: Giải đoán - Vòng Tràng Sinh
Bài 27: Tử vi lý số: Giải đoán - Đại cương Đại Vận
Bài 28: Tử vi lý số: Giải đoán - Đánh giá lại Giờ sinh

Chương IV: GIẢI ĐOÁN VỀ THẾ KẾT HỢP CÁC SAO Ở MẠNG, THÂN

Mục I: NHẬN XÉT VỀ CÁC SAO

Bài 29: Tử vi lý số: Giải đoán - Về thế kết hợp các sao ở Mạng, Thân
Bài 30: Tử vi lý số: Giải đoán - Bảng tính chất các Sao
Bài 31: Tử vi lý số: Giải đoán - Nhận xét các sao Hung Tinh
Bài 32: Tử vi lý số: Giải đoán - Nhận xét các sao Trung Tinh

Bài 1: Tử vi đẩu số: Nguồn gốc và cơ sở luận môn khoa học huyền bí

PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐẦU

Bài 2: Tử vi lý số: Các khái niệm cơ bản: Thiên can, Địa chi
Bài 3: Tử vi lý số: Các khái niệm cơ bản: Âm dương, Ngũ hành
Bài 4: Tử vi lý số: Nguyên tắc Âm Dương
Bài 5: Tử vi lý số: Các Tam hợp
Bài 6: Tử vi lý số: Cung Nhị hợp
Bài 7: Tử vi lý số: Cung Xung chiếu

PHẦN II: AN SAO

Bài 8: Tử vi lý số: An Sao - Những vấn đề cần lưu ý
Bài 9: Tử vi lý số: An Sao - Ghi Âm Dương Nam Nữ, hành Mạng, an Tuần
Bài 10: Tử vi lý số: An Sao - Định cung Mạng, Thân, viết các cung, định Cục ghi Đại vận
Bài 11: Tử vi lý số: An Sao - An Tử Vi
Bài 12: Tử vi lý số: An Sao - An Vòng Tử Vi, Thiên Phủ, Thái Tuế, Sao Thiên Không, Vòng Lộc Tồn, Tràng Sinh
Bài 13: Tử vi lý số: An Sao - Hung Sát Tinh
Bài 14: Tử vi lý số: An Sao - Trung Tinh
Bài 15: Tử vi lý số: An Sao - Tứ Hoá: Hoá Lộc, Hoá Quyền, Hoá Khoa, Hoá Kỵ; Triệt
Bài 16: Tử vi lý số: An Sao - Ghi Tiểu Vận, Nguyệt Vận

Mục II: CÁC BỘ CHÍNH TINH

Bài 33: Tử vi lý số: Giải đoán - Các Bộ Chính Tinh

Mục III: THẾ CỦA CHÍNH TINH

Bài 34: Tử vi lý số: Giải đoán - Thế của Chính Tinh: Tử, Phủ, Vũ, Tướng
Bài 35: Tử vi lý số: Giải đoán - Thế của Chính Tinh: Sát, Phá, Tham, Liêm
Bài 36: Tử vi lý số: Giải đoán - Thế của Chính Tinh: Cơ Nguyệt Đồng Lương, Cự Nhật, Nhật Nguyệt

Mục IV: CUNG TỐT XẤU

Bài 37: Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Tốt Xấu: Sao Tốt Xấu

Mục V: MẠNG VÔ CHÍNH DIỆU

Bài 38: Tử vi lý số: Giải đoán - Mạng Vô Chính Diệu

Mục VIII: CÁC SAO PHÚC LỘC

Bài 53: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Phúc Lộc: Tứ Đức: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Phúc Đức, Long Đức
Bài 54: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Phúc Lộc: Lộc Tồn, Hóa Lộc
Bài 55: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Phúc Lộc: Lưu Niên, Văn Tinh
Bài 56: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Phúc Lộc: Thiên Trù

Mục IX: CÁC SAO CẢN PHÁ

Bài 57: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Cản Phá: Tuần và Triệt
Bài 58: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Cản Phá: Thiên Quan, Thiên Phúc
Bài 59: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Cản Phá: Thiên Khôi, Thiên Việt, Hóa Khoa, Hóa Lộc
Bài 60: Tử vi lý số: Giải đoán - Sao Cản Phá: Thiên Tài, Thiên Thọ

Mục X: VẬN: ĐẠI VẬN, TIỂU VẬN, NGUYỆT VẬN, NHẬT VẬN, THỜI VẬN

Bài 61: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Đại Vận
Bài 62: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Hành Can của niên vận so với hàng Can của tuổi
Bài 63: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Hành của cung Niên vận so với hành Mạng
Bài 64: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Năm Xung, Năm Hạn, Hạn Tam Tai
Bài 65: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Các Sao trong tiểu vận
Bài 66: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Những cách ở tiểu vận
Bài 67: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Nguyệt Vận
Bài 68: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Nhật Vận
Bài 69: Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Thời Vận

Mục VI: CÁC THẾ TRUNG TINH

Bài 39: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh
Bài 40: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Tứ Linh: Long, Phượng, Hổ, Cái
Bài 41: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Thiên Mã
Bài 42: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Tứ Hóa: Khoa, Quyền, Lộc, Kỵ
Bài 43: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Hồng Đào và Thiên Không
Bài 44: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Văn Xương, Văn Khúc
Bài 45: Tử vi lý số: Giải đoán - Các thế Trung Tinh: Đẩu Quân, Thiên Khôi, Thiên Việt

Mục VII: CÁC THẾ HUNG TINH

Bài 46: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh
Bài 47: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Địa Không, Địa Kiếp
Bài 48: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Kình Dương, Đà La
Bài 49: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Linh Tinh, Hỏa Tinh
Bài 50: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Thiên Hình, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát
Bài 51: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Cô Thần, Quả Tú, Thiên Khốc, Thiên Hư, Tang Môn, Điếu Khách, Song Hao
Bài 52: Tử vi lý số: Giải đoán - Hung Tinh: Hóa Kỵ, Thiên Không, Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng

Cách chọn ngày tốt cho công việc


Theo phong tục từ trước tới nay nhiều người thường chọn ngày lành tháng tốt để xuất hành, động thổ, đổ mái, cất nóc, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, ăn hỏi, rước dâu, ký hợp đồng, an táng, xây mộ,... Trước là trọn vẹn niềm tin về tâm linh, sau là yên tâm tư tưởng để tiến hành công việc.
Cách chọn ngày tốt cho công việc
Cách chọn ngày tốt cho công việc
3. Bí quyết chọn ngày tốt

Khi chọn ngày các bạn hãy xem trên lịch vạn niênlịch vạn sự các thông tin:

- Theo quan niệm dân gian là ngày tốt hay xấu?
- Ngày ấy là hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có tương sinh hay tương khắc với Mạng của  mình?
- Ngày này có sao chủ là sao nào hành nào? Sao đó tốt hay xấu về công việc gì?
- Ngày đó có Trực là Trực gì? Tốt xấu việc nào?
- Những sao tốt và sao xấu cùng hội tụ trong ngày:

Các Sao tốt: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thánh tâm, Sinh Khí, Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo, Nguyệt Không, U Vi tinh, Tuế hợp, Ích Hậu thì nên dùng…  

Ngày có Sao xấu: Thổ phủ, Thần cách, Trùng Tang, Huyền Vũ, Phủ đầu dát, Tam tang, Không phòng, Kiếp sát, Hoang vu, Địa Tặc, Ngũ Quỷ Câu Trần, Thiên Hình và Thiên lao...    
Sau khi cân đối 5 yếu tố trên và sao tốt xấu, ta tính lợi hại rồi quyết định. Sau khi đã chọn được ngày làm việc lớn thì ta tiếp tục chọn giờ bắt đầu tiến hành.

Các giờ tốt trong một ngày một đêm có 6 giờ tốt là: Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Bảo Quang, Ngọc Đường, Tư Mệnh. Có 4 giờ xấu là: Thiên hình, Bạch Hổ Thiên Lao, Câu Trần, 2 giờ còn lại thì bình thường.

2. Thế nào là ngày tốt và ngày xấu  

Chúng tôi sẽ cung cấp và phân tích thông tin tiêu chẩn ngày tốt/xấu chung và theo tuổi của bạn. Nội dung phân tích dựa trên 5 yếu tố:

1. Quan niệm dân gian, Bách kỵ (Hoàng đạo, Hắc Đạo);

2. Bản Mệnh và Ngũ hành (Thiên can - Địa chi);

3. Nhị Thập Bát tú (Sao chủ tinh trong ngày);   

4. Trực (12 Trực tốt xấu theo ngày);

5. Ngọc hạp thông thư (Các sao tốt xấu hội tụ trong ngày) để đưa ra đánh giá chung nhất về một ngày cụ thể. Hy vọng giúp bạn có thể tự xem được ngày tốt/xấu theo tuổi của mình. Như vậy, có khá nhiều cách xem ngày giờ tốt để làm việc đại sự. Nếu ứng dụng tất cả các phương pháp này để tìm ngày thì có khi cả tháng không thể tìm được một ngày tốt. Bởi lẽ có ngày hoàng đạo thì không hợp thiên can địa chi hoặc ngược lại, hoặc có khi hợp thiên can địa chi nhưng lại không hợp bản mệnh và ngũ hành hay Trực. Do đó, các bạn cũng đứng nên quá cầu toàn.

5. Ví dụ  minh họa xem ngày tốt cho viêc nhập trạch, chuyển nhà

Người sinh ngày 11/08/1985 Dương lịch: Ngày định nhập trạch hay động thổ là ngày 16/09/2015.
Theo Âm lịch là ngày 4/8/2015
Ngày: Ất Mùi, tháng: Ất Dậu, năm: Ất Mùi
Là ngày: Hoàng Đạo (Bảo Quang)
Tuổi xung với ngày: Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Sửu, Quý Sửu.
Tuổi xung với tháng: Tân Sửu, Tân Mùi, Đinh Mão, Kỷ Mão.
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5 giờ), Mão (5-7 giờ), Tỵ (9-11 giờ), Thân (15-17 giờ), Tuất (19-21 giờ), Hợi (21-23 giờ).

1. Bách kỵ (Trăm điều kỵ)
Là ngày: Hoàng Đạo (Bảo Quang ). Rất tốt
Đánh giá: 30/30 điểm.

2. Kinh nghiệm dân gian
Ngày: Ất Mùi theo quan niệm dân gian là ngày: Đại minh nhật: Rất tốt.
Đánh giá: 20/20 điểm

3. Bản mệnh và ngũ hành
Mệnh của bạn là: Hải trung kim. Ngày xem là: Sa trung kim. Hai mệnh này bình hòa: Tạm được.
Đánh giá: 10/20 điểm.

4. Theo nhị thập bát tú
Sao Bích: Rất tốt cho việc về nhà mới, nhập trạch.
Đánh giá: 10/10 điểm.

5. Trực
Trực - Khai! Rất tốt cho việc nhập trạch.
Đánh giá: 10/10 điểm.

6. Sao tốt - xấu
* Sao tốt: Nguyệt đức hợp, Sinh khí (trực khai), Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo, Âm Đức, Đại Hồng Sa, Kim đường.
* Sao xấu: Thụ tử, Hoang vu, Nhân Cách, Trùng phục, Tứ thời cô quả.
Đánh giá: 5/10 điểm.

Kết luận: Tổng điểm: 85/100. Ngày này rất tốt để bạn chọn làm ngày nhập trạch, chuyển nhà.

4. Cách cho điểm để tính ngày tốt xấu

Để chọn ngày tốt xấu ta tính điểm 5 yếu tố trên  sau đó cộng  diểm từng phần  tìm kết quả. Cách tính điểm như sau:

1. Kinh nghiệm dân gian cho từ 10 - 20 điểm.

2. Ngày Bách kỵ (trăm điều kỵ): Nếu là ngày Hoàng đạo thì cho từ 20 - 30 điểm. Hắc đạo 0/20 điểm, bình thường cho 10 – 20 điểm.

3. Bản mệnh và ngũ hành cho từ 0 - 20 điểm, tương sinh cho 20 điểm, tương khắc cho 0/20 điểm, bình hào cho 10/20.

4. Theo nhị thập bát tú:

a. Những ngày đó có các sao tốt là: sao Vĩ, Cơ, Đẩu, Thất, Lâm, Vị, Tất, Chẩn. Việc gì cũng tốt, không kỵ điều gì.
b. Những ngày có sao xấu là ngày có sao: Cang, Tâm, Nữ, Nguy, Chủy, Liễu, Dực những ngày này mọi sự đều kỵ.
c. Những ngày hạp việc này không hợp việc khác như sao Giác, Khuê, Xâm hợp cưới gả xây cất. Sao Tinh hợp làm phòng, xây lò. Sao Quỷ hợp chôn cất.

Sau khi cộng điểm từng phần, cộng tổng số điểm. Kết quả nếu tổng điểm đạt trên 50/100 là được, dưới 50/100 điểm thì nên chọn ngày giờ khác.

1. Quan niệm về ngày tốt, ngày xấu

Theo phong tục từ trước tới nay nhiều người thường chọn ngày lành tháng tốt để xuất hành, động thổ, đổ mái, cất nóc, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, ăn hỏi, rước dâu, ký hợp đồng, an táng, xây mộ,... Trước là trọn vẹn niềm tin về tâm linh, sau là yên tâm tư tưởng để tiến hành công việc. Do nhu cầu nhiều như thế nên thông tin, sách vở, tài liệu từ xưa tới nay có quá nhiều (tồn tại rất nhiều mâu thuẫn). Nếu không phải người tinh thông có chuyên môn thì khó tìm được ngày giờ vừa ý (đa thư loạn mục). Xem ngày tốt xấu theo tuổi có ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành bại của công việc định làm trong ngày. Theo quan niệm xưa, hễ phạm phải những ngày xấu không hợp tuổi, làm việc gì cũng không thuận lợi.

Vì sao tháng 7 Âm lịch người ta kiêng mua nhà, động thổ, mua xe?


Động thổ, mua nhà, cưới hỏi, khai trương cửa hàng, mua xe,… theo quan niệm của nhiều người đều là điều kiêng làm trong tháng 7 âm lịch – tháng cô hồn. Điều này xuất phát từ tâm lý “có thờ có thiêng, có kiêng có lành” lâu dần trở thành phong tục.
Vì sao tháng 7 Âm lịch người ta kiêng mua nhà, động thổ, mua xe?
Vì sao tháng 7 Âm lịch người ta kiêng mua nhà, động thổ, mua xe?
Trên một trang báo mạng, thượng tọa Thích Thanh Duệ cho rằng nguồn gốc sâu xa là do bị ảnh hưởng bởi khái niệm "Tết Quỷ" của Đạo giáo Trung Quốc. Ngày 15.7 Âm lịch là lễ Vu lan (báo hiếu cha, mẹ) của Phật giáo và khác hoàn toàn với "Tết Quỷ" của Trung Quốc. Theo tinh thần Phật giáo, tháng 7 là tháng báo hiếu của những người con đối với ông bà cha mẹ còn sống hoặc đã khuất. Trong tháng này, các chùa thường lập đàn tụng kinh Vu lan để cầu siêu cho ông bà cha mẹ đã quá vãng, giúp cho họ được siêu thoát.
Theo những giải thích trên thì việc những việc kiêng kỵ trong tháng Bảy Âm lịch cũng chỉ là "thói quen" hay "tâm lý" mà thôi. Xấu hay tốt là do quan niệm con người tự đặt ra. 

Còn ở góc độ Tử vi, theo thuyết Âm dương ngũ hành thì tháng 1 hay tháng 7 âm lịch ứng với trục Dần Thân. Đây là trục đối xứng của chòm sao Tử Vi Thiên Phủ. Hai chòm này biểu tượng của vòng quay âm và dương. Nếu tháng 1 là tết của dương thế thì thán 7 được coi như tết của âm thế.
Tuy nhiên, dưới góc độ Phật giáo lại không có quan niệm này cũng như quan niệm về ngày tháng tốt - xấu. Chính vì vậy, việc kiêng kỵ như trên là phản khoa học. Ngoài ra, đạo Phật cũng không có chủ trương sát sinh hoặc đốt vàng mã để cúng cô hồn.

Dưới góc nhìn tâm linh và dân gian, tháng 7 âm lịch được coi là tháng “cô hồn”. Bởi trong tháng này (từ mùng 2.7 – 14.7) cửa địa ngục mở để các vong hồn thoát ra vì thế, có những hồn sẽ nhũng nhiễu, quấy quả dương gian. Với câu chuyện truyền miệng đó, dân gian quan niệm rằng tháng Bảy là tháng ma quỷ hành hoành khắp nơi nên làm việc gì cũng không tốt. Đặc biệt là việc xây dựng, động thổ vì "động" vào phần đất, sẽ làm tăng khí âm.
Trong khi đó, ở góc độ thời tiết, tháng 7 là tháng mưa nhiều nhất trong năm vì vậy, những việc như động thổ đào móng hay đổ mái khi gặp mưa xuống sẽ rất vất vả. Mưa nhiều cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ xây dựng. Cũng vì lý do này mà nhiều gia đình không làm nhà, động thổ hay xây dựng trong tháng này.
Nếu để ý, bạn sẽ thấy trong tháng này, các lĩnh vực như bất động sản, xây dựng, chứng khoán, chuyển đổi công việc hoặc các giao dịch, mua sắm xe cộ… dường như ngưng trệ.

Theo quan điểm của Xem Ngày Tốt, khi làm việc gì trong tháng 7 Âm lịch này, cũng cần cân nhắc đến nhiều yếu tố, cái được cái mất,... tránh gặp việc tốt lại không dám làm mà bỏ qua cơ hội tốt.

Tuyển 30 Tên hay cực hiếm cực hot đặt tên cho bé trai


Đặt tên cho bé trai: Tên hay cho bé Trai không chỉ là một tên gọi thường ngày mà đó còn là niềm tự hào, tình yêu thương mà cho mẹ gửi gắm cho những đứa con “thiên thần” của họ. Đặt tên cho con thế nào cho thật hay thật ý nghĩa, lại còn gửi gắm được bao nhiêu mong ước, kỳ vọng của ông bà cha mẹ cho đứa trẻ là điều mà rất nhiều người quan tâm.
Những cái tên hay đặt tên cho bé Trai cực độc, cực ý nghĩa
Những cái tên hay đặt tên cho bé Trai cực độc, cực ý nghĩa
Cùng Xem Ngày Tốt tìm hiểu 30 cái tên hay đặt cho bé trai cực độc, cực ý nghĩa dưới đây:

Khi chuẩn bị chào đón một “thiên thần bé nhỏ” bất kỳ bậc cha mẹ nào cũng mong muốn lựa chọn cho con được cái tên thật hay thật ý nghĩa, nếu là con gái phải dịu dàng, hoa lệ, nhưng nếu là bé trai thì đó phải là những cái tên hay đặt cho bé trai thật oách, cái tên đó phải mang được ý nghĩa mạnh mẽ, khôi ngô, đầy bản lĩnh. Cái tên cũng là niềm mong ước của cha mẹ dành cho con, những mong ước con sẽ trở thành một đáng nam nhi hảo hán, một tương lại rạng ngời.

Đặt tên cho con

Đặt tên cho con – Theo quan niệm từ xưa của ông cha ta cho rằng đặt tên cho con hợp với mệnh sẽ đem lại may mắn, sức khỏe và tài lộc cho bé và cả gia đình nhưng ngược lại, khi ta đặt tên cho bé là một tên xấu, hung tên, thì cuộc sống sau này của con bạn sẽ gặp nhiều bất hạnh, rủi ro trong cuộc sống.

Dưới đây là những tên hay để đặt tên cho bé trai cực lạ, cực hiếm được nhiều người ưa thích:


Thiên Ân: Ân đức của trời dành cho gia đình

Thiện Minh: Chàng trai có tâm có đức, với nội tâm trong sáng như pha lê

Hoàng Đăng: ngọn đèn tỏa sáng rực rỡ

Vương Hưng: cuộc đời được nhiều phú quý hưng vượng

Hà Khôi: một viên đá đẹp và hiếm có

Cảnh Tuấn: chàng trai của sự chính trực, dung mạo tuấn tú khôi ngô
Phúc Huy: tượng trưng cho ánh sáng, sự tốt đẹp

Nhật Khang: mặt trời lớn tỏa hào quang rực rỡ trên một vùng rộng lớn bao la

Khánh Minh: cuộc sống đầy tươi sáng và tràn ngập niềm vui

Kiến Văn: là người có kiến thức, ý chí vươn lên, sáng suốt

Chí Thanh: thể hiện ý chí, sự bền bỉ và xán lạn

Hữu Nghĩa: người biết cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải

Phúc Lâm: là phúc lớn của cả dòng họ, gia tộc

Bảo Tuấn: chàng trai với dung mạo khôi ngô tuấn tú, tính cách tài giỏi và rất khôn ngoan

Thiên Sơn: ngọn núi hùng vĩ cao chọc trời

Khởi Phong: ngọn gió bao la, tính cách phóng khoáng
Phúc Nguyên: cuộc đời no đủ, viên mãn

Tuệ Minh: chàng trai thông thái, trí tuệ, và hiểu biết

Phú Bình: cuộc đời được giàu sang vnh hiển, yên ổn

Vinh Hiển: thực hiện thành công việc việc lớn, vẻ vang, lừng lẫy

Gia Khánh: con là niềm vui lớn của gia đình

Anh Thái: cuộc đời sáng sủa, an nhàn, hạnh phúc

Chấn Phong: có sự mạnh mẽ, quyết liệt của mưa gió, sấm sét

Hữu Đạt: mong cho con luôn đạt được mọi điều như ý trong cuộc sống

Vĩnh Tường: mong con mãi mãi hưởng sự phú quý, cát tường

Đức Duy: chàng trai sốngcó  đức độ, biết chừng mực, biết suy nghĩ

Bảo Hoàng: sự dòng dõi, quý phái của hoàng gia

Tuấn Khoa: tính cách thông minh, lanh lợi

Anh Dũng: mạnh mẽ, quyết đoán, có chí khí

Ðức Thắng: cái Đức sẽ giúp con vượt qua tất cả để đạt được thành công

Rất mong với những gợi ý về tên hay đặt cho bé trai trên đây, các bậc cha mẹ, ông bà đã có thể lựa chọn cho “Quý Tử” nhà mình một cái tên thật oách, cái tên sẽ giúp con mạnh mẽ, vững vàng, trở thành đáng nam nhi hảo hán và sẽ có một tương lai rạng rỡ.

Đặt tên cho con gái năm 2019 theo phong thủy


Đặt tên cho con nói chung và đặt tên cho con gái năm 2019 nói riêng là chủ đề nhiều bố mẹ quan tâm. Bởi trong ấy chứa đựng tình yêu thương vô bờ bến và sự kỳ vọng của bậc làm cha mẹ vào tương lai con cái của mình. Cùng Xem Ngày Tốt hướng dẫn.
Đặt tên cho con gái năm 2019 theo phong thủy
Đặt tên cho con gái năm 2019 theo phong thủy

Đặt tên cho con

Đặt tên cho con – Theo quan niệm từ xưa của ông cha ta cho rằng đặt tên cho con hợp với mệnh sẽ đem lại may mắn, sức khỏe và tài lộc cho bé và cả gia đình nhưng ngược lại, khi ta đặt tên cho bé là một tên xấu, hung tên, thì cuộc sống sau này của con bạn sẽ gặp nhiều bất hạnh, rủi ro trong cuộc sống.


Cách đặt tên cho con gái năm 2019 theo phong thủy


Đặt tên cho con gái năm 2019 theo phong thủy


Văn hóa người Á Đông luôn coi trọng phong thủy đầu tiên. Bất cứ việc gì trọng đại đều không thiếu sự góp mặt của kiến thức phong thủy. Để đặt được tên cho bé gái hợp phong thủy, bố mẹ cần nắm được bản mệnh mệnh của con. Từ đó tìm hiểu thêm về ngũ hành tương sinh và tương khắc để chọn được cái tên hay nhất.
Thông thường, để đặt tên cho bé gái năm 2019 theo phong thủy, cha mẹ cần xác định bé thuộc mệnh gì, tương sinh và tương khắc với những gì. Cha mẹ nên dùng ngũ hành tương sinh để đặt tên cho con, hy vọng rằng cái tên hợp phong thủy sẽ giúp con trên đường đời, tránh xa tiểu nhân ám hại. Tối kị đặt tên con với hành tương khắc, dễ mang lại khó khăn, trở ngại trong công việc, lận đận về tình duyên, dễ gặp điều bất hạnh.
Bố mẹ có thể kết hợp năm sinh của mình với của con để chọn được cái tên hợp tuổi ba người nhất, không xung khắc với bất kỳ ai. Ví dụ như con hành Mộc, ba mệ nên chọn những cái tên liên quan đến Thủy (bởi Thủy sinh Mộc) để tương trợ, giúp đỡ con. Ba mẹ cũng có thể đặt tên mang hành Mộc cho con để gia tăng ý chí tự lập, quyết tâm.

Đặt tên cho con gái năm 2019 theo can chi


Đặt tên cho con gái năm 2019 theo can chi là một cách rất hay. Có hai cách đặt tên cho con theo can chi là can chi lục hợp và can chi tam hợp. Trong đó, can chi tam hợp được sử dụng phổ biến hơn cả. Tam hợp cục được tính theo tuổi. Bộ tam hợp được xây dựng dựa trên những con giáp có sự tương hợp với nhau. Ví dụ năm 2019 là năm con Hợi, chúng ta có Tam hợp Hợi- Tý- Sửu, Hợi – Mão – Mùi nên có thể dựa vào đó để đặt tên cho con.
Bởi vậy, cha mẹ nên đặt cho con những cái tên có liên quan đến Hợi- Tý- Sửu hoặc Hợi – Mão – Mùi. Những cái tên này đều rất đẹp, trợ vận, hướng đứa trẻ đến tương lai tốt đẹp nhất. Theo can chi tam hợp, Sửu sẽ giúp đứa trẻ tuổi Hợi nhận được sự trợ giúp đắc lực của tam hội.
Cha mẹ có thể tham khảo một vài cái tên hay để đặt tên cho con của mình theo bộ can chi tam hợp nói trên. Những cái tên như: Nguyệt, Mão, Dương rất hay dành cho con gái, lại phù hợp với người tuổi Hợi. Cha mẹ có thể tham khảo thêm những cái tên khác như: Giang, Hà, Thanh, Nguyên, Hương, Khanh, Khương,…
Lưu ý, tuyệt đối không đặt tên cho con phạm Tứ hành xung. Tứ Hành Xung ở đây gồm có Dần – Thân – Tị – Hợi, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Tí – Dậu – Mão – Ngọ.

Đặt tên cho con gái năm 2019 theo tứ trụ
Theo nghiên cứu cổ xưa, tứ trụ bao gồm 4 trụ chính: Trụ năm, trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ. Theo bảng tứ trụ, dựa trên “bát tự a lạt” (8 chữ) để đoán vận mệnh đứa trẻ này. Cha mẹ cần xem kỹ đứa trẻ đang thừa hay thiếu yếu tố ngũ hành nào để bổ sung, tạo thế cân bằng năng lượng. Thông thường, cha mẹ sử dụng lịch vạn niên để tính được ngày giờ sinh đẹp nhất cho đứa trẻ của mình. Tuy nhiên, việc ấy chỉ phần nào quyết định đến vận mệnh một đứa trẻ.
Ví dụ, xem “bát tự a lạt”  đứa trẻ, ngũ hành lệch hẳn về mệnh Thủy. Đứa trẻ này lớn lên dễ mắc bệnh tai nạn, thường xuyên gặp vận hạn  về nước trong những năm vận khí xấu bủa vây. Nguy hiểm nhất là ngũ hành khuyết mệnh.
Bởi vậy, việc quy thành ngũ hành từ ngày, tháng, năm sinh đứa trẻ rất quan trọng. Việc này giúp cha mẹ kịp thời bổ sung mệnh khuyết thiếu cho con bằng cái tên kịp thời. Nhờ đó tương lai, vận mệnh con sẽ tươi sáng, tràn đầy hạnh phúc và may mắn hơn.
Có rất nhiều cách để cha mẹ đặt tên cho con gái của mình. Các chuyên gia tử vi đã dành nhiều năm để nghiên cứu ba cách đặt tên trên, được lưu truyền và sử dụng phổ biến, cha mẹ có thể tham khảo.

Giấc mơ thấy xây nhà là điềm báo gì? Nên thử vận may với con số nào?


Giấc mơ thấy xây nhà là điềm báo gì? đây là giấc mơ mang điềm tốt hay điềm xấu? Những con số liên quan đến giấc mơ này là gì ? Hãy cùng Xem Ngày Tốt tìm hiểu chi tiết về giấc mơ này.

Giấc mơ thấy xây nhà là điềm báo gì? Nên thử vận may với con số nào?
Giấc mơ thấy xây nhà là điềm báo gì? Nên thử vận may với con số nào?

Giải mã giấc mơ

Giải mã giấc mơ để biết được ý nghĩa của những giấc mơ đó giữ hay lành, xấu hay tốt? Cà các bộ số tương ứng với những giấc mơ đó. Có thể nói mộng là một vật báu vô giá vì nó có thể giúp bạn đoán trước được vận thế cát hung. Để thử vận may với con số nào?

Không phải tất cả mọi giấc mơ đều là mộng đẹp, nhưng không phải tất cả những giấc mơ khiến bạn giật mình tỉnh giấc đều là cơn ác mộng. Tùy thuộc vào mỗi giấc mơ, mỗi hoàn cảnh, mỗi hình ảnh xuất hiện trong mơ mà lại có sự luận đoán khác nhau.


Giải mã giấc mơ thấy xây nhà. Mơ thấy xây nhà là điềm báo gì?


Mơ thấy tự mình xây nhà :  Nếu bạn nằm mơ thấy tự tay mình xây nhà, đây là giấc mơ cho thấy bạ là người có ý chị tự lập và khát khao vương lên trong cuộc sống, bạn làm chủ mọi thứ mà mình đối diện, nếu bạn tiếp tục cố gắng, chắc chắn thành công sẽ đến với bạn trong thời gian tới.
Mơ thấy xây nhà giống với ngôi nhà cũ : Bạn nằm mơ thấy mình xây nhà mới nhưng kiến trúc vẫn giống với nhà cũ, điều này cho thấy bạn là một người khá hoài niệm với những gì đã cũ, bạn thiếu đi sự đột phá để có thể thay đổi cuộc sống của mình. Điều bạn cần làm lúc này chính là hãy cần rủ bỏ đi những cái cũ kỹ để tiếp quản cái mới mẻ, làm cho cuộc sống của mình ngày một cải thiện hơn bạn nhé.
Mơ thấy xây nhà có nhiều cửa sổ : Ngược với giấc mơ thấy nhà mới không có cửa sổ, thì giấc mơ về một ngôi nhà có nhiều cửa sổ cho thấy bạn là người khá phóng khoáng, hòa đồng, bạn thích sự cởi mỏ và có khả năng hòa nhập với cuộc sống một cách nhanh chóng.

Mơ thấy xây nhà có ngói đỏ : Nếu bạn nằm mơ thấy xây nhà và lợp ngói đỏ, giấc mơ này mang điềm báo bạn đang có quãng thời gian hạnh phúc, viên mãn, với những may mắn mà mình đã có. Ngói đỏ cũng thể hiện điều may mắn trên nhiều lĩnh vực trong cuộc sống của bạn và vấn đề tài chính là cái rõ ràng nhất mà giấc mơ đã mách bảo trước cho bạn.
Nằm mơ thấy xây nhà dang dở : Trong giấc mơ bạn thấy mình đang xây dựng một ngôi nhà nhưng còn chưa hoàn thiện, đây là điềm báo bạn gặp nhiểu trở ngại trong cuộc sống, hoặc một vài dự định cua rbanj còn chưa hoàn thành, chưa có dấu hiệu thành công. Cách tốt nhất là bạn hãy tiếp tục phấn đấu, đừng bỏ cuộc, cuối con đường thành công đang đợi bạn.

Mơ thấy xây nhà thờ : Bạn nằm mơ thấy đang xây nhà thờ, giấc mơ này nhắc nhở bạn rằng tuy cuộc sống hiện đại với những lo toan trong cuộc sống nhưng bạn cũng đừng nên quên đi cội nguồn tổ tiên của mình. Nếu như bạn là người đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh và làm ăn khá thành đạt, thì đây là giấc mơ báo hiệu bạn đang gặt hái được nhiều thành công lớn, hãy thờ cúng thật chu đáo để được hưởng phước của ông bà tổ tiên của mình.
Nằm mơ thấy xây nhà không có cửa sổ : Giấc mơ này phản ánh đúng bản chất con người bạn. Bạn là người sống nội tâm, khép kín và không thích chia sẻ những tâm tư của mình với người khác. Bạn hãy mở lòng ra để có thể nhận được những điều thú vị hiện tại đang diễn ra trong cuộc sống này.

Những con số liên quan đến mơ thấy xây nhà. Bạn có thể thử vận may với con số nào?


Nằm mơ thấy xây nhà nhưng bị hỏng con số liên quan số 35, 53
Nằm mơ thấy xây nhà có nhiều cửa sổ con số liên quan số 13, 14

Nằm mơ thấy xây nhà ngói đỏ con số liên quan  số 66, 68
Nằm mơ thấy xây nhà còn dang dở con số liên quan số 99

Nằm mơ thấy xây nhà nhưng giống nhà cũ con số liên quan số 01, 11
Nằm mơ thấy xây nhà không có cửa sổ con số liên quan thì đánh số 63

Nam, Nữ sinh năm 1980 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Nam, Nữ sinh năm 1980 Canh Thân mệnh gì, tuổi gì, hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Nam, Nữ sinh năm 1980 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?
Nam, Nữ sinh năm 1980 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?

Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Thân nam mạng, nữ mạng


 - Tử vi trọn đời tuổi Canh Thân 1980 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Thân 1980 nữ mạng

Tổng quan vận mệnh tuổi Canh Thân sinh năm 1980


Bản mệnh của nam mạng Canh Thân khá tốt, cuộc đời sẽ có được nhiều may mắn về công danh và tài lộc. Người tuổi này có số được hưởng tài lộc, của cải trời ban. Sống ở đời ngay thẳng, lương thiện ắt sẽ được hưởng cuộc sống giàu sang, phú quý, con cháu sau này cũng được hưởng nhờ phước lộc, có thành công trên con đường danh vọng.
Gia đạo của bạn không được yên ấm thuận hòa, trong gia đình thường hay có ghen tỵ, xích mích với nhau giữa các thành viên, đòi hỏi bạn phải hết sức tỉnh táo và khéo léo giải quyết và dàn xếp mọi chuyện mới mong được yên ấm, bằng không cứ lộn xộn mãi cho đến năm 50 tuổi. Là người không coi trọng chuyện công danh ngoài xã hội, chỉ chú tâm vào xây dựng sự nghiệp cho bản thân, nên sự nghiệp nhanh chóng vững chắc từ tuổi 35 trở lên, vận tài lộc cũng được phát triển tốt đẹp.


Sinh năm 1980 tuổi con gì?


Theo tử vi, người sinh năm 1980 cầm tinh con Khỉ. Xương con Khỉ, tướng tinh con Chó sói Con nhà Thanh đế - Cô bần.

Năm sinh năm âm lịch: Canh Thân
- Thiên can: Canh
+ Tương hợp: Ất
+ Tương hình: Giáp, Bính
- Địa chi: Thân
+ Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi


Sinh năm 1980 hợp với con số nào?


Nam mệnh: các số hợp gồm: 2, 5, 8 (tương đồng); 9 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 10. Các số khắc: 34
 
Nữ mệnh: các số hợp gồm: 3, 4 (tương đồng); 10 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 285. Các số khắc: 67

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp các số

Sinh năm 1980 hợp với hướng nào?


Nam mạng:
Nam mạng sinh năm 1980 Phi cung Khôn (2), mệnh Thổ, thuộc Khôn trạch (nhà tọa Khôn) trong Tây tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Diên niên: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Thiên y: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Phục vị: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Ngũ quỷ: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Lục sát: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Tuyệt mạng: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Nữ mạng
Nữ mạng sinh năm 1980 Phi cung Tốn (4), mệnh Mộc, thuộc Tốn trạch (nhà tọa Tốn) trong Đông tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Diên niên: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Thiên y: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Phục vị: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Ngũ quỷ: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Lục sát: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Tuyệt mạng: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Ý nghĩa các cung:
- Cung Sinh khí: chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
- Cung Diên niên: đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Cung Thiên y: chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Cung Phục vị: đây là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
- Cung Họa hại: thường không tốt cho sức khoẻ người nhà, người nhà bị chia rẽ, gặp nhiều tai ương.
- Cung Ngũ quỷ: dễ gặp điều thị phi, người nhà phải mổ xẻ, đặc biệt vợ chồng hay gặp trắc trở.
- Cung Tuyệt mệnh: xấu về đường con cái, nhà thường có chuyện u sầu.
- Cung Lục sát: thường làm gia chủ hao tài, tốn của, đặc biệt người nhà có nguy cơ bị thương tật…

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp hướng nhà

Sinh năm 1980 mệnh gì (bản mệnh, niên mệnh)?


Theo Lịch vạn niên, mệnh hay bản mệnh, niên mệnh người sinh năm 1980 là: Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu)
 
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Thủy
 
Tương khắc với mệnh: Thổ, Kim

>> Xem thêm: Xem niên mệnh theo tuổi

Sinh năm 1980 có cung mệnh là gì?


- Nam sinh năm 1980 mạng: Khôn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

- Nữ sinh năm 1980 mạng: Tốn Mộc, thuộc Đông tứ mệnh

>> Xem thêm: Xem cung mệnh bát trạch theo tuổi

Sinh năm 1980 hợp màu gì?


Màu bản mệnh hành Mộc: Xanh lá, xanh chuối
 
Màu tương sinh: hành Thủy gồm đen, xanh dương, xanh nước biển; hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.
 
Màu kỵ: Các màu thuộc hành Kim như: trắng, ghi; màu thuộc hành Thổ như vàng, nâu đậm.

Người sinh năm 1980 hợp xe màu gì?

Khi chọn màu xe hợp mệnh Canh Thân 1980, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.

Theo đó, màu xe hợp với tuổi Canh Thân gồm: xanh lá, đen, xanh dương, xanh nước biển, đỏ... 

>> Xem thêm: Xem màu sắc hợp tuổi

Sinh năm 1980 hợp với tuổi nào?


Nam mạng:

+ Trong làm ăn: nam sinh năm 1980 hợp với các tuổi Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Mùi
+ Lựa chọn vợ chồng: nam sinh năm 1980 hợp với các tuổi Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Mùi
+ Tuổi kỵ: nam sinh năm 1980 kỵ với các tuổi Canh Thân đồng tuổi, Quý Hợi, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần
Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: nữ sinh năm 1980 hợp với các tuổi  Nhâm Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: nữ sinh năm 1980 hợp với các tuổi Nhâm Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Mùi
+ Tuổi kỵ: nữ sinh năm 1980 kỵ với các tuổi Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Dần

>> Xem thêm: Xem tuổi kết hôn cho nam và nữ
>> Xem thêm: Xem vợ chồng có hợp nhau theo tuổi
>> Xem thêm: Xem người kết hợp làm ăn theo tuổi
>> Xem thêm: Chọn người xông đất năm mới theo tuổi

Tuổi đại kỵ với tuổi Canh Thân


Gặp tuổi đại kỵ thì mọi công chuyện đều không được tốt đẹp, kém may mắn và khó mà thành công được do vậy nên tránh các tuổi: Canh Thân đồng tuổi, Quý Hợi, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, đây là những tuổi không tốt cho số mệnh của bạn, không nên cố gằng hợp tác hay kết hôn cùng nhau vì khó mà có được kết quả viên mãn, thường phải chịu cảnh ly biệt, và thất bại.
Về vấn đề tình cảm, nếu đã trót lỡ thương nhau, muốn tính xa hơn thì chỉ nên âm thầm mà dọn về ăn ở cùng nhau, tránh làm lễ cưới hỏi linh đình thì mới mong thoát và giảm nhẹ được vận hạn. Còn đối với người trong một nhà mà vướng tuổi kỵ nhau, thì nên xem sao hạn và thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn đầy đủ.

Nam, Nữ sinh năm 1981 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Nam, Nữ sinh năm 1981 Tân Dậu mệnh gì, tuổi gì, hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Nam, Nữ sinh năm 1981 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?
Nam, Nữ sinh năm 1981 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Sinh năm 1981 có cung mệnh là gì?


- Nam sinh năm 1981 mạng: Khảm Thủy, thuộc Đông tứ mệnh.

- Nữ sinh năm 1981 mạng: Khôn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh.

>> Xem thêm: Xem cung mệnh bát trạch theo tuổi

Tổng quan vận mệnh tuổi Tân Dậu sinh năm 1981


Tân thuộc hành Kim. Hành này khiến cho Dậu bướng bỉnh và ngoan cố hơn. Dậu cũng thuộc hành Kim cho nên năng lượng Kim kép khiến cho những người Tân Dậu đặt nhiều kỳ vọng vào bản thân mình và những người khác. Họ đề cao cái tôi cá nhân do đó thường có xu hướng tìm kiếm những người biết lắng nghe họ để nuôi dưỡng và duy trì cái tôi bản ngã này.
Người Tân Dậu khá mạnh dạn, họ kiên định với suy nghĩ của mình. Tự lập và không dựa dẫm vào người khác là cuộc sống mà tuổi này hướng tới. Họ là người đam mê công việc, làm việc có tổ chức, tính hình khắt khe và để ý từng chi tiết nhỏ. Gia đình rất quan trọng với người Tân Dậu, vì vậy họ luôn muốn cố gắng để mang lại cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc nhất cho người thân của mình.
Tân Dậu có tài hùng biện, họ có thể dùng lời lẽ của mình để lấn át được miệng lưỡi của đối thủ. Họ là những người rất trung thực và thường không quan tâm quá nhiều tới cách lựa chọn câu chữ, do đó mà nhiều lời ăn tiếng nói khiến cho người nghe cảm thấy khó chịu. Một đặc trưng trong tính cách của những người tuổi này đó chính là rất nghiêm khắc trong việc xử lý lỗi lầm. Sự lạnh lùng cộng với bản tính có chút hung hăng chính là trở ngại lớn trong tình yêu của người tuổi Tân Dậu đấy.
Nam mạng tuổi Tân Dậu có cuộc đời sung sướng từ thuở nhỏ, lớn lên muốn một mình tự lập, hay hoang phí và có tính tiến thủ. Tuổi Tân Dậu làm ra được nhiều tiền bạc nhưng hoang phí phải chịu cảnh túng quẫn, tiền bạc vô bất ngờ, nhưng ra chẳng bao lâu. Cuộc sống không được tốt đẹp cho lắm. Nên cần mẫn thì là một việc tốt, không nên quá tự cao mà phải mang cảnh nghèo mãi, số hậu vận mới được sung sướng an nhàn.
Công danh có khi lên cao, có khi cũng xuống thấp. Về gia đạo không được ôn hòa, tình ruột thịt không mấy mặn mà và thắm thiết. Về đường công danh chỉ vào ở mức độ bình thường không được dư dả và điều tốt trong cuộc sống.
Về sự nghiệp có nhiều điều tốt, nếu biết tạo lấy điều kiện cho cuộc sống thì hoàn toàn được nhiều may mắn trong cuộc sống. Tiền tài không được đầy đủ và dồi dào. nếu đừng quá phung phí thì có thể hưởng được đầy đủ về vấn đề này.

Sinh năm 1981 hợp màu gì?


Màu bản mệnh: Màu này thuộc hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.
 
Màu tương sinh: Gồm hành Thủy: đen, xanh dương; hành Hỏa như đỏ, cam, tím.
 
Màu kỵ: Gồm hành Kim như trắng, ghi; hành Thổ như vàng, nâu đất.

Người sinh năm 1981 hợp xe màu gì?

Khi chọn màu xe hợp mệnh Tân Dậu 1981, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh với mệnh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được. 
 
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1981 gồm: xanh lá, xanh dương, đen, đỏ hoặc cam.

>> Xem thêm: Xem màu sắc hợp tuổi

Sinh năm 1981 hợp với con số nào?


Nam mệnh: các số hợp gồm: 0, 1 (tương đồng); 67 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 9. Các số khắc: 285
 
Nữ mệnh: các số hợp gồm: 2, 5, 8 (tương đồng); 9 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 10. Các số khắc: 34

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp các số


Sinh năm 1981 hợp với tuổi nào?


Nam mạng:

+ Trong làm ăn: nam sinh năm 1981 hợp với các tuổi Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão
+ Lựa chọn vợ chồng: nam sinh năm 1981 hợp với các tuổi Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ
+ Tuổi kỵ: nam sinh năm 1981 kỵ với các tuổi Ất Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ
Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: nữ sinh năm 1981 hợp với các tuổi Quý Hợi và Kỷ Tỵ
+ Lựa chọn vợ chồng: nữ sinh năm 1981 hợp với các tuổi Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi và Kỷ Tỵ
+ Tuổi kỵ: nữ sinh năm 1981 kỵ với các tuổi Ất Sửu, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và tuổi Mậu Ngọ

>> Xem thêm: Xem tuổi kết hôn cho nam và nữ
>> Xem thêm: Xem vợ chồng có hợp nhau theo tuổi
>> Xem thêm: Xem người kết hợp làm ăn theo tuổi
>> Xem thêm: Chọn người xông đất năm mới theo tuổi

Sinh năm 1981 hợp với hướng nào?


Nam mạng:
Nam mạng sinh năm 1981 Phi cung Khảm (1), mệnh Thủy, thuộc Khảm trạch (nhà tọa Khảm) trong Đông tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Diên niên: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Thiên y: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Phục vị: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Ngũ quỷ: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Lục sát: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Tuyệt mạng: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Nữ mạng
Nữ mạng sinh năm 1981 Phi cung Cấn (8), mệnh Thổ, thuộc Cấn trạch (nhà tọa Cấn) trong Tây tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Diên niên: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Thiên y: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Phục vị: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Ngũ quỷ: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Lục sát: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Tuyệt mạng: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Ý nghĩa các cung:
- Cung Sinh khí: chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
- Cung Diên niên: đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Cung Thiên y: chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Cung Phục vị: đây là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
- Cung Họa hại: thường không tốt cho sức khoẻ người nhà, người nhà bị chia rẽ, gặp nhiều tai ương.
- Cung Ngũ quỷ: dễ gặp điều thị phi, người nhà phải mổ xẻ, đặc biệt vợ chồng hay gặp trắc trở.
- Cung Tuyệt mệnh: xấu về đường con cái, nhà thường có chuyện u sầu.
- Cung Lục sát: thường làm gia chủ hao tài, tốn của, đặc biệt người nhà có nguy cơ bị thương tật…

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp hướng nhà

Tuổi đại kỵ với tuổi Tân Dậu


Trong công việc làm ăn hay kết duyên, bạn nên từ bỏ những tuổi này, vì những tuổi này là những tuổi đại xung khắc, làm ăn hay kết duyên, bạn sẽ bị tuyệt mạng hay bị biệt ly giữa cuộc đời. Nên tránh thì tốt hơn, đó là những tuổi: Ất Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ. Những tuổi này nếu bạn kết duyên hay hợp tác làm ăn thì gặp nhiều việc không mấy may mắn.

Xem tử vi trọn đời tuổi Tân Dậu nam mạng, nữ mạng


 - Tử vi trọn đời tuổi Tân Dậu 1981 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Tân Dậu 1981 nữ mạng

Sinh năm 1981 tuổi con gì?


Theo tử vi, người sinh năm 1981 cầm tinh con Gà. Xương con gà , tướng tinh con chó. Con nhà Thanh Đế - Cô bần.

Năm sinh năm âm lịch: Tân Dậu

- Thiên can: Tân

+ Tương hợp: Bính
+ Tương hình: Ất, Đinh

- Địa chi: Dậu

+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

Sinh năm 1981 mệnh gì (bản mệnh, niên mệnh)?


Theo Lịch vạn niên, mệnh hay bản mệnh, niên mệnh người sinh năm 1980 là: Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu)
 
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Thủy
 
Tương khắc với mệnh: Thổ, Kim

>> Xem thêm: Xem niên mệnh theo tuổi