Thứ Hai, 16 tháng 9, 2019

Sinh năm 1955 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Nam, Nữ sinh năm 1955 Ất Mùi mệnh gì, tuổi gì, hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Nam, Nữ sinh năm 1955 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?
Nam, Nữ sinh năm 1955 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Sinh năm 1955 có cung mệnh là gì?


- Nam sinh năm 1955 mạng: Ly Hỏa, thuộc Đông tứ mệnh

- Nữ sinh năm 1955 mạng: Càn Kim, thuộc Tây tứ mệnh

>> Xem thêm: Xem cung mệnh bát trạch theo tuổi

Sinh năm 1955 hợp màu gì?


+ Màu bản mệnh: Là màu của hành Kim, gồm trắng, bạc, ghi, xám.
 
+ Màu tương sinh: Là màu của hàng Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu của hành Thủy gồm đen, xanh dương.
 
+ Màu kỵ: Là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu của hành Mộc là xanh lục, xanh lá.

Người sinh năm 1955 hợp xe màu gì?

Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Khi chọn màu xe hợp mệnh Ất Mùi 1955, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được. 
 
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1955 gồm: Trắng, ghi, vàng, nâu đen, xanh dương, xám…

>> Xem thêm: Xem màu sắc hợp tuổi

Sinh năm 1955 tuổi con gì?


Theo tử vi, người sinh năm 1955 cầm tinh con Dê. Xương con dê, tướng tinh con gà. Con nhà Bạch Đế - An mạng, phú quý
 
Năm sinh năm âm lịch: Ất Mùi

- Thiên can: Ất

+ Tương hợp: Canh
+ Tương hình: Tân

- Địa chi: Mùi

+ Tam hợp: Hợi - Mão - Mùi
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Sinh năm 1955 hợp với tuổi nào?


Nam mạng:

+ Trong làm ăn: nam sinh năm 1955 hợp với các tuổi Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: nam sinh năm 1955 hợp với các tuổi Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn, hạnh phúc.

+ Tuổi kỵ: nam sinh năm 1955 kỵ với các tuổi Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Nhâm Thìn và Canh Dần
Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: nữ sinh năm 1955 hợp với các tuổi Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: nữ sinh năm 1955 hợp với các tuổi Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu, nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu.

+ Tuổi kỵ: nữ sinh năm 1955 kỵ với các tuổi Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Nhâm Thìn và Canh Dần

>> Xem thêm: Xem tuổi kết hôn cho nam và nữ
>> Xem thêm: Xem vợ chồng có hợp nhau theo tuổi
>> Xem thêm: Xem người kết hợp làm ăn theo tuổi
>> Xem thêm: Chọn người xông đất năm mới theo tuổi

Sinh năm 1955 mệnh gì (bản mệnh, niên mệnh)?


Theo Lịch vạn niên, mệnh hay bản mệnh, niên mệnh người sinh năm 1955 là: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
 
Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
 
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc

>> Xem thêm: Xem niên mệnh theo tuổi

Sinh năm 1955 hợp với con số nào?


Nam mệnh: các số hợp gồm: 9 (tương đồng); 34 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 67. Các số khắc: 10

Nữ mệnh: các số hợp gồm: 6, 7 (tương đồng); 285 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 34. Các số khắc: 9

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp các số

Sinh năm 1955 hợp với hướng nào?


Nam mạng:
Nam mạng sinh năm 1955 Phi cung Ly (9), mệnh Hỏa, thuộc Ly trạch (nhà tọa Ly) trong Đông tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Diên niên: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Thiên y: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Phục vị: Nam (157.5 - 202.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Ngũ quỷ: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Lục sát: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Tuyệt mạng: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Nữ mạng
Nữ mạng sinh năm 1955 Phi cung Càn (6), mệnh Kim, thuộc Càn trạch (nhà tọa Càn) trong Tây tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Diên niên: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Thiên y: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Phục vị: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Ngũ quỷ: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Lục sát: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Tuyệt mạng: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Ý nghĩa các cung:
- Cung Sinh khí: chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
- Cung Diên niên: đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Cung Thiên y: chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Cung Phục vị: đây là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
- Cung Họa hại: thường không tốt cho sức khoẻ người nhà, người nhà bị chia rẽ, gặp nhiều tai ương.
- Cung Ngũ quỷ: dễ gặp điều thị phi, người nhà phải mổ xẻ, đặc biệt vợ chồng hay gặp trắc trở.
- Cung Tuyệt mệnh: xấu về đường con cái, nhà thường có chuyện u sầu.
- Cung Lục sát: thường làm gia chủ hao tài, tốn của, đặc biệt người nhà có nguy cơ bị thương tật…

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp hướng nhà


Tuổi đại kỵ với tuổi Ất Mùi


Trong cuộc đời, về việc làm ăn hay hợp tác làm ăn nên kỵ những tuổi này sẽ bị tuyệt mạng hay biệt ly giữa cuộc đời, đó là các tuổi Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Nhâm Thìn và Canh Dần. Gặp tuổi kỵ về vấn đề tình duyên thì không nên làm lễ hôn nhơn linh đình hay ra mắt họ hàng thân tộc. Nhất là kỵ lễ hiệp hôn theo đúng nghi thức mà nên hết sức giản dị, nếu vợ chồng muốn ăn ở với nhau trọn kiếp, người con gái nếu hy sinh danh dự mà đến ở với người con trai trước rồi sau đó làm lễ ra mắt thì mới có thể được lâu bền. Với gia đình hoặc trong thân tộc thì nên cúng giải hạn cho cả các tuổi. Về việc làm ăn thì không nên giao dịch về tiền bạc hoặc hùn hạp lớn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét