Thứ Hai, 16 tháng 9, 2019

Sinh năm 1965 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Nam, Nữ sinh năm 1965 Ất Tỵ mệnh gì, tuổi gì, hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Nam, Nữ sinh năm 1965 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?
Nam, Nữ sinh năm 1965 mệnh gì, tuổi gì và hợp màu gì?


Sinh năm 1965 có cung mệnh là gì?


- Nam sinh năm 1965 mạng: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

- Nữ sinh năm 1965 mạng: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh

>> Xem thêm: Xem cung mệnh bát trạch theo tuổi

Sinh năm 1965 hợp màu gì?


+ Màu bản mệnh: Gồm màu đỏ, cam, tím, hồng.
 
+ Màu tương sinh: Gồm màu xanh lá, xanh lam, vàng, nâu đất, cà phê.
 
+ Màu kỵ: Gồm màu đen, xanh dương, trắng, xám, ghi, bạc.

Người sinh năm 1965 hợp xe màu gì?

Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Khi chọn màu xe hợp mệnh Ất Tỵ 1965, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được. 
 
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1965 gồm: Đỏ, cam, xanh lam, vàng, nâu đất…

>> Xem thêm: Xem màu sắc hợp tuổi

Sinh năm 1965 tuổi con gì?


Theo tử vi, người sinh năm 1965 cầm tinh con Rắn. Xương con rắn, tướng tinh con trâu. Con nhà Xích đế - Tận khổ

Năm sinh năm âm lịch: Ất Tỵ

- Thiên can: Ất

+ Tương hợp: Canh
+ Tương hình: Tân

- Địa chi: Tỵ

+ Tam hợp: Tỵ - Dậu - Sửu
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Sinh năm 1965 mệnh gì (bản mệnh, niên mệnh)?


Theo Lịch vạn niên, mệnh hay bản mệnh, niên mệnh người sinh năm 1965 là: Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
 
Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
 
Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim

>> Xem thêm: Xem niên mệnh theo tuổi

Sinh năm 1965 hợp với con số nào?


Nam mệnh: các số hợp gồm: 2, 5, 8 (tương đồng); 9 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 10. Các số khắc: 34

Nữ mệnh: các số hợp gồm: 6, 7 (tương đồng); 285 (tương sinh). Các số bị khắc (chế hóa): 34. Các số khắc: 9

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp các số

Sinh năm 1965 hợp với hướng nào?


Nam mạng:
Nam mạng sinh năm 1965 Phi cung Cấn (8), mệnh Thổ, thuộc Cấn trạch (nhà tọa Cấn) trong Tây tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Diên niên: Tây (247.5 - 292.5 độ)
Thiên y: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Phục vị: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Ngũ quỷ: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Lục sát: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Tuyệt mạng: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Nữ mạng
Nữ mạng sinh năm 1965 Phi cung Đoài (7), mệnh Kim, thuộc Đoài trạch (nhà tọa Đoài) trong Tây tứ trạch gồm:
+ Các hướng tốt:
Sinh khí: Tây Bắc (292.5 - 337.5 độ)
Diên niên: Đông Bắc (22.5 - 67.5 độ)
Thiên y: Tây Nam (202.5 - 247.5 độ)
Phục vị: Tây (247.5 - 292.5 độ)
+ Các hướng xấu:
Họa hại: Bắc (337.5 - 22.5 độ)
Ngũ quỷ: Nam (157.5 - 202.5 độ)
Lục sát: Đông Nam (112.5 - 157.5 độ)
Tuyệt mạng: Đông (67.5 - 112.5 độ)
Ý nghĩa các cung:
- Cung Sinh khí: chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
- Cung Diên niên: đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Cung Thiên y: chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Cung Phục vị: đây là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
- Cung Họa hại: thường không tốt cho sức khoẻ người nhà, người nhà bị chia rẽ, gặp nhiều tai ương.
- Cung Ngũ quỷ: dễ gặp điều thị phi, người nhà phải mổ xẻ, đặc biệt vợ chồng hay gặp trắc trở.
- Cung Tuyệt mệnh: xấu về đường con cái, nhà thường có chuyện u sầu.
- Cung Lục sát: thường làm gia chủ hao tài, tốn của, đặc biệt người nhà có nguy cơ bị thương tật…

>> Xem thêm: Xem tuổi hợp hướng nhà


Tuổi đại kỵ với tuổi Ất Tỵ


Tuổi Ất Tỵ rất đại kỵ với những tuổi này: Mậu Thân, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Dần. Nên kết hôn cóthể sanh ra cảnh tuyệt mạng hay biệt ly.Tuổi Ất Tỵ khi gặp tuổi đại kỵ phải luôn luôn van vái Trời Phật và cúng sao hạn để giản hạn hằng năm theo sao hạn của mỗi năm thì sẽ được giải hạn. NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT: Những năm mà bạn làm ăn khó khăn, tiền tạc thiếu kém vì khắc kỵ đó là những năm ở vào số tuổi 27, 35, 47 và 53 tuổi.

Sinh năm 1965 hợp với tuổi nào?


Nam mạng:

+ Trong làm ăn: nam sinh năm 1965 hợp với các tuổi Đinh Mùi, Canh Tuât, Quý Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: nam sinh năm 1965 hợp với các tuổi Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn, hạnh phúc.

+ Tuổi kỵ: nam sinh năm 1965 kỵ với các tuổi Mậu Thân, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Dần
Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: nữ sinh năm 1965 hợp với các tuổi Đinh Mùi, Canh Tuât, Quý Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: nữ sinh năm 1965 hợp với các tuổi Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn, nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu.

+ Tuổi kỵ: nữ sinh năm 1965 kỵ với các tuổi Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý

>> Xem thêm: Xem tuổi kết hôn cho nam và nữ
>> Xem thêm: Xem vợ chồng có hợp nhau theo tuổi
>> Xem thêm: Xem người kết hợp làm ăn theo tuổi
>> Xem thêm: Chọn người xông đất năm mới theo tuổi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét