Thứ Hai, 16 tháng 9, 2019

Xem sao hạn theo năm cho từng tuổi

Năm xem (∗)
Năm (Âm Lịch)Năm Can ChiTuổi mụSao và hạn của nam mạngSao và hạn của nữ mạng
1931Tân Mùi90sao Mộc Đứcsao Thủy Diệu
1932Nhâm Thân89sao Thái Âmsao Thái Bạch
1933Quý Dậu88sao Kế Đô, hạn Diêm Vươngsao Thái Dương, hạn Thiên La
1934Giáp Tuất87sao Vân Hán, hạn Địa Võngsao La Hầu, hạn Địa Võng
1935Ất Hợi86sao Thái Dương, hạn Thiên Lasao Thổ Tú, hạn Diêm Vương
1936Bính Tý85sao Thái Bạch, hạn Tán Tậnsao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền
1937Đinh Sửu84sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1938Mậu Dần83sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1939Kỷ Mão82sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1940Canh Thìn81sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1941Tân Tỵ80sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1942Nhâm Ngọ79sao Kế Đô, hạn Diêm Vươngsao Thái Dương, hạn Thiên La
1943Quý Mùi78sao Vân Hán, hạn Địa Võngsao La Hầu, hạn Địa Võng
1944Giáp Thân77sao Thái Dương, hạn Thiên Lasao Thổ Tú, hạn Diêm Vương
1945Ất Dậu76sao Thái Bạch, hạn Tán Tậnsao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền
1946Bính Tuất75sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1947Đinh Hợi74sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1948Mậu Tý73sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1949Kỷ Sửu72sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1950Canh Dần71sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1951Tân Mão70sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1952Nhâm Thìn69sao Vân Hán, hạn Địa Võngsao La Hầu, hạn Địa Võng
1953Quý Tỵ68sao Thái Dương, hạn Thiên Lasao Thổ Tú, hạn Diêm Vương
1954Giáp Ngọ67sao Thái Bạch, hạn Tán Tậnsao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền
1955Ất Mùi66sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1956Bính Thân65sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1957Đinh Dậu64sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1958Mậu Tuất63sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1959Kỷ Hợi62sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1960Canh Tý61sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1961Tân Sửu60sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
1962Nhâm Dần59sao Thái Dương, hạn Thiên Lasao Thổ Tú, hạn Diêm Vương
1963Quý Mão58sao Thái Bạch, hạn Tán Tậnsao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền
1964Giáp Thìn57sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1965Ất Tỵ56sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1966Bính Ngọ55sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1967Đinh Mùi54sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1968Mậu Thân53sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1969Kỷ Dậu52sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1970Canh Tuất51sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
1971Tân Hợi50sao Thái Dương, hạn Tán Tậnsao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền
1972Nhâm Tý49sao Thái Bạch, hạn Tán Tậnsao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền
1973Quý Sửu48sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1974Giáp Dần47sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1975Ất Mão46sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1976Bính Thìn45sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1977Đinh Tỵ44sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1978Mậu Ngọ43sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1979Kỷ Mùi42sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
1980Canh Thân41sao Thái Dương, hạn Tán Tậnsao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền
1981Tân Dậu40sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinhsao Thái Âm, hạn Tam Kheo
1982Nhâm Tuất39sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinhsao Mộc Đức, hạn Tam Kheo
1983Quý Hợi38sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1984Giáp Tý37sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1985Ất Sửu36sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1986Bính Dần35sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1987Đinh Mão34sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1988Mậu Thìn33sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
1989Kỷ Tỵ32sao Thái Dương, hạn Tán Tậnsao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền
1990Canh Ngọ31sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinhsao Thái Âm, hạn Tam Kheo
1991Tân Mùi30sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộsao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ
1992Nhâm Thân29sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộsao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ
1993Quý Dậu28sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
1994Giáp Tuất27sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
1995Ất Hợi26sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
1996Bính Tý25sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
1997Đinh Sửu24sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
1998Mậu Dần23sao Thái Dương, hạn Tán Tậnsao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền
1999Kỷ Mão22sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinhsao Thái Âm, hạn Tam Kheo
2000Canh Thìn21sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộsao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ
2001Tân Tỵ20sao Thổ Tú, hạn Tam Kheosao Vân Hán, hạn Thiên Tinh
2002Nhâm Ngọ19sao La Hầu, hạn Tam Kheosao Kế Đô, hạn Thiên Tinh
2003Quý Mùi18sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiềnsao Thủy Diệu, hạn Tán Tận
2004Giáp Thân17sao Thái Âm, hạn Diêm Vươngsao Thái Bạch, hạn Thiên La
2005Ất Dậu16sao Kế Đô, hạn Địa Võngsao Thái Dương, hạn Địa Võng
2006Bính Tuất15sao Vân Hán, hạn Thiên Lasao La Hầu, hạn Diêm Vương
2007Đinh Hợi14sao Thái Dương, hạn Tán Tậnsao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền
2008Mậu Tý13sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinhsao Thái Âm, hạn Tam Kheo
2009Kỷ Sửu12sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộsao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ
2010Canh Dần11sao Thổ Tú, hạn Tam Kheosao Vân Hán, hạn Thiên Tinh
2011Tân Mão10sao La Hầu, hạn Huỳnh Tiềnsao Kế Đô, hạn Tán Tận
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

Sao chiếu mệnh


Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.
Trong đó có:
  • 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
  • 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
  • 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
Mời các bạn tham khảo bảng sao chiếu mệnh và bảng hạn dưới đây để xem vận mệnh năm nay của mình thế nào nhé.

Tính chất của các hạn

 
  • Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
  • Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
  • Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
  • Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
  • Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
  • Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
  • Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
  • Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.

Thời gian cúng sao hạn


Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Cách giải sao hạn


1- La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
2- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
3- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài - lộc - hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
4- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
5- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
7- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
8- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
9- Mộc Đức (Mộc tinh): Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
Nếu như năm nay sao chiếu mệnh của bạn là sao xấu thì bạn hãy làm lễ giải hạn để giảm bớt vận xui trong năm nhé. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét